Mã vạch hàng hoá

Khái niệm mã vạch hàng hoá

Mã vạch hàng hoá (tiếng anh là BARCODE) là một hình ảnh bao gồm một loạt các đường trắng đen song song với nhau (khởi nguyên ban đầu). Ngày nay mã vạch hàng hoá được in ấn thiết kế đa dạng theo mẫu của sản phẩm hàng hàng hoá, theo các vòng tròn đồng tâm hay ẩn trong các hình ảnh sản phẩm nhằm tăng tính bảo mật, phục vụ hoạt động quản lý sản phẩm. Khi quét mã vạch hàng hoá ta nhận được các thông tin về sản phẩm, hàng hoá. Mã vạch hàng hoá được đọc bởi các thiết bị công nghệ như đầu đọc mã vạch hàng hoá hoặc máy quét.

Ứng dụng mã vạch hàng hoá

Có đôi khi bạn bỏ cả tá thời gian ra để săm xoi món hàng mình mua mà tìm mãi không ra nguồn gốc xuất xứ mà hỏi người bán hàng thì bạn chưa tin vào câu trả lời của họ lắm. Bạn muốn kiểm chứng lại nguồn gốc hàng hoá hoá mà mình đã mua. Bạn không làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá và vận chuyển nên bạn không biết các xem mã HS Code như thế nào. Mã vạch hàng hoá sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc kể trên.

Trên bình diện rộng mã vạch hàng hoá được ứng dụng hết sức đa dạng dựa trên nhu cầu sử dụng và nhu cầu quản lý đối với hàng hóa của các doanh nghiệp, cá nhân hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh sản phẩm.

Đối với mỗi quốc gia: các tổ chức cá nhân có nhu cầu phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để cấp mã vạch hàng hoá và quản lý sử dụng mã vạch hàng hoá theo những quy định chung của pháp luật các quốc gia đó. Có thể thấy mã vạch hàng hóa ứng dụng chủ yếu và quan trọng nhất trong việc quản lý hàng hóa (theo dõi xu hướng thói quen người tiêu dùng, quản lý hàng tồn kho,..) và phục vụ việc bán hàng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các kênh bán hàng (siêu thị, chợ, nhà phân phối, Lazada, Tiki, Sendo, Shopee, Ebay, Amazon,…)

Cấu tạo và thành phần của mã vạch hàng hoá

Cấu Tạo mã vạch hàng hoá

Mã vạch hàng hoá là một chuỗi các ký tự số được mã hóa thành các sọc đen trắng. Và được quy ước theo từng quy định khác nhau nhưng chúng vẫn được là một quy chuẩn chung của mã vạch. Chỉ có điều là áp dụng ở các môi trường khác nhau thì chúng có đôi chút khác nhau như số lượng ký tự. Nhưng về cách thức mã hóa thì chúng vẫn phải tuân theo một quy chuẩn chung trên toàn thế giới.

Thành phần mã vạch hàng hoá

Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: Một phần là ký tự số và một phần là phần sọc đen trắng dành cho máy đọc mã vạch đọc chúng.

Phần ký tự số được phân thành các phần nhỏ như sau: Mã quốc gia + Mã doanh nghiệp + Mã hoàng hoá (sản phẩm) + Số kiểm tra.

Ma-vach-hang-hoa

Các chuẩn mã vạch hàng hoá trên thế giới

Hệ thống mã vạch hàng hoá UPC

Trong tiếng anh là Universal Product Code là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.). Được sử dụng từ năm 1970 và hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada.

Hệ thống mã vạch hàng hoá EAN

Viết tắt của tiếng anh  là European Article Number được thiết lập bởi các sáng lập viên là 12 nước châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN (European Article Numbering Association), được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu. Và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International).

Mã Vạch hàng hoá EAN-13

Mã vạch EAN có cấu tạo kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu nào cả. Ký hiệu bắt đầu, ký hiệu dãy số bên trái, ký hiệu phân cách, ký hiệu dãy số bên phải, số kiểm tra, ký hiệu kết thúc. Sau đó là khoảng trống bên phải. Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm.

  • Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
  • Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
  • Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
  • Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
  • Số cuối cùng là số kiểm tra

Mã Vạch hàng hoá EAN-8

  • Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
  • Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu, mã số này giống như là mã số trong EAN-13.
  • Mã doanh nghiệp: gồm 04 hoặc 05 chữ số tiếp theo là mã số mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất.
  • Số cuối cùng là số kiểm tra

Mã Vạch hàng hoá của Việt Nam

Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số. Mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Danh mục mã số quốc gia của các nước trong phụ lục kèm theo.
Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm, quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt Nam mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình. Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.

Danh sách mã vạch hàng hoá các nước

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước:

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa 

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Libăng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Morocco
  • 613 GS1 Algeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 – 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chile
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Brazil
  • 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cambodia
  • 885 GS1 Thailand
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 India
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Indonesia
  • 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 – 982 Common Currency Coupons
  • 990 – 999 Coupons

Trên đây là ký hiệu mã vạch các nước thường dùng, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Kết luận

Việc tra cứu mã vạch sản phẩm sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn nắm được cấu trúc của mã vạch hàng hoá. Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn bảng mã vạch các nước trên thế giới phổ biến hiện nay. Căn cứ vào bảng mã số mã vạch hàng hoá các nước như trên, khách hàng có thể kiểm tra nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Cũng như có thể biết được hàng hóa của mình có phải là hàng chính hãng hay không ? Hay lại là hàng nhái, hàng kém chất lượng. Giảm bớt đáng kể hiện tượng mua bán hàng nhái, hàng kém chất lượng. Đem lại sự cạnh tranh công bằng cho các nhà sản xuất cũng như phân phối. Tạo ra một xã hội với cuộc sống văn minh và công bằng và tốt đẹp hơn.

Có thể bạn quan tâm

01. Tại sao bạn cần sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hoá
02. Dịch vụ vận  chuyển gửi hàng hoá đi Lào
03. Dịch vụ vận chuyển hàng hoá trọng gói Door to Door
04. Dịch vụ vận chuyển giao hàng thu hộ tiền
05. Dịch vụ chuyển phát nhanh
06. Dịch cụ vận chuyển hàng hoá đi Campuchia
07. Vận chuyển hàng hoá tuyến Campuchia – Lào

Hotline: 0947 918 138 – 0902 77 44 97



source https://hoangkhoico.vn/ma-vach-hang-hoa/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN GỬI HÀNG HOÁ ĐI CAMPUCHIA GIÁ RẺ

Thương mại thế giới có tác động thế nào đến nền kinh tế Việt Nam

Tìm Hiểu Về Bảng Chỉ Dẫn An Toàn Hóa Chất – MSDS